Tại sao lựa chọn định cư Úc? Định cư Úc cần bao nhiều tiền? Đây chính là câu hỏi mà nhiều người quan tâm nhất hiện nay. Với một đất nước có tiềm năng phát triển cùng với chất lượng giáo dục hàng đầu khiến Úc trở nên hấp dẫn đối với những ai đang có ý định nhập cư tại một nước khác. Bạn có thể tham khảo các khoản chi phí cần chuẩn bị khi định cư Úc qua bài viết dưới đây để hiểu rõ và có sự chuẩn bị tốt nhất cho mình.
Chi phí visa nộp cho Bộ di trú
Tuỳ thuộc từng loại visa và số người kèm theo để quy ra mức tổng chi phí phải nộp cho Bộ Di trú Úc khi làm hồ sơ nhập cư.
Ví dụ: Visa 300 – Diện đính hôn có mức phí visa dành cho đương đơn là 7,715 AUD
Visa 103 – Diện bảo lãnh cha mẹ có mức phí visa dành cho đương đơn là 4,350AUD

Chi phí khám sức khỏe
Chi phí khám sức khỏe visa Úc mà người nộp đơn phải đóng không bao gồm các yêu cầu kiểm tra phát sinh khác. Mỗi loại visa Úc sẽ có những mẫu đơn khám sức khỏe riêng và chi phí cũng khác nhau. Khoản phí khám sức khoẻ này thường dao động khoảng 120-250 AUD.
Phí thi tiếng Anh (IELTS, PTE)
Hầu như tất cả các loại visa Úc theo diện làm việc, du học đều có yêu cầu về khả năng tiếng Anh. Các chứng chỉ tiếng Anh được chấp thuận phổ biến nhất là IELTS và PTE.
- Phí thi PTE Academic khoảng 3,940,000 VNĐ
- Phí thi IELTS khoảng 4,750,000 VNĐ
Nhiều người lựa chọn thi chứng chỉ PTE không chỉ vì hình thức và nội dung thi đơn giản mà còn bởi chi phí rẻ hơn IELTS khá nhiều.

Phí công chứng, dịch thuật hồ sơ
Phí dịch thuật hồ sơ tuỳ vào đương đơn có thể tự dịch hoặc thuê công ty dịch thuật. Thông thường đối với tài liệu đơn giản giá dịch thuật từ nhiều công ty khoảng 50.000đ/trang (300 từ).
Chi phí công chứng sẽ tuỳ thuộc vào dạng giấy tờ mà đương đơn cần nộp. Bạn có thể liên hệ văn phòng công chứng địa phương để biết thêm chi tiết về hci phí này.
Phí dịch vụ công ty tư vấn
Hồ sơ xin visa đương đơn có thể tự nghiên cứu luật di trú và các yêu cầu trên trang Bộ di trú Úc để có thể tự hoàn thiện hồ sơ và nộp độc lập. Tuy nhiên nếu không tự tin về việc nắm rõ quy trình hồ sơ hoặc không có nhiều thời gian để nghiên cứu bạn nên tìm đến một công ty tư vấn di trú uy tín để được hướng dẫn cụ thể.
Các công ty uy tín phải có MARA – Đại diện di trú hợp pháp được Úc cấp phép và chuyên viên di trú có kinh nghiệm lâu năm để có thể xử lý nhanh chóng. Hướng dẫn bạn hoàn thành hồ sơ đầy đủ và chi tiết nhất.

Tiền đầu tư (nếu tham gia chương trình đầu tư kinh doanh)
Nếu đương đơn tham gia các diện đầu tư thì ngoài các chi phí trên còn chuẩn bị thêm tiền đầu tư kinh doanh 188/888 hay visa 491 SBO – Diện tay nghề kết hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ tại một số bang. Khoản đầu tư này tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng diện và có thời gian/hình thức hoàn trả khác nhau.
Các diện định cư không đầu tư
Visa 858 – Tài năng toàn cầu
Chương trình được ban hành từ năm 2019 nhằm thu hút các nhân tài trên toàn thế giới ở một số lĩnh vực mục tiêu đến Úc làm việc và sinh sống cùng cả gia đình. Lợi thế lớn nhất của chương trình này chính là thời gian xét duyệt siêu tốc, có thể chỉ sau 6 ngày.
- Mức phí nộp visa: 4,110 AUD
- Thời gian xét duyệt thông thường từ 1 – 3 tháng
Visa hôn nhân
Visa hôn nhân bao gồm visa định cư Úc theo diện đính hôn và định cư Úc theo diện kết hôn. Loại visa này cho phép công dân, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện bảo lãnh hôn phu/ hôn thê hoặc chồng/ vợ của mình đến Úc sinh sống.
– Mức phí nộp visa:
- Đương đơn chính: 7,715 AUD
- Người phụ thuộc trên 18 tuổi: 3,860 AUD
- Người phụ thuộc dưới 18 tuổi: 1,935 AUD
– Thời gian xét duyệt: Kể từ cuối năm 2019, nhiều hồ sơ được xét duyệt khá nhanh chỉ từ 2-3 tháng.

Visa tay nghề
Úc có khá nhiều visa diện tay nghề. Mỗi diện chi một mức chi phí khác nhau. Bạn có thể liên hệ bộ di trú Úc để tham khảo mức phí chính xác nhất từng diện.
Các diện định cư Đầu tư kinh doanh
188A – Diện kinh doanh đổi mới
Visa 188A – Kinh doanh Đổi mới dành cho những cá nhân có kỹ năng kinh doanh và điều hành doanh nghiệp. Đây là loại visa tạm trú lên đến 5 năm và có cơ hội lên Thường trú nhân (888). Đây là loại Visa dành cho doanh nhân Việt cùng gia đình đầu tư tối thiểu 200,000 AUD thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Úc.

188B – Diện nhà đầu tư
Visa 188B – Diện đầu tư là loại visa tạm trú dành cho người nộp đơn đầu tư ít nhất 2,5 triệu AUD vào các hạng mục của tiểu bang hoặc lãnh thổ của Úc quy định. Cụ thể là trái phiếu, quỹ đầu tư mạo hiểm hay doanh nghiệp đang phát triển. Nhà đầu tư và gia đình được sinh sống 5 năm tại Úc và có cơ hội được lên Thường Trú Nhân sau 3 năm nếu đạt điều kiện visa 888B.
188C – Diện nhà đầu tư trọng yếu
Visa 188C – Diện nhà đầu tư trọng yếu là visa tạm trú dành cho doanh nhân đầu tư ít nhất 5 triệu đô Úc, đáp ứng các yêu cầu và duy trì hoạt động đầu tư tại Úc. Sau khi đáp ứng các điều kiện về kinh doanh và có thời gian sinh sống nhất định tại Úc, nhà đầu tư có thể nộp đơn 888C để chuyển sang tình trạng thường trú nhân.

491 SBO – Diện tay nghề kết hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ
Visa 491 SBO cho phép gia đình của đương đơn sinh sống và làm việc tại vùng khuyến khích của tiểu bang trong thời gian 05 năm. Đặc biệt sẽ có cơ hội trở thành thường trú nhân Úc sau 03 năm. Chương trình này được áp dụng tại bang Queensland và Tasmania với các điều kiện riêng của mỗi bang.
Với mỗi diện định cư sẽ có mức chi phí cần chuẩn bị khác nhau. Bạn cần nắm rõ chi tiết để hoàn thành và được xét duyệt hồ sơ nhanh chóng. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong hành trình chuẩn bị địnn cư tại đất nước Úc xinh đẹp này.